Khối Tower gồm 3 phần:
Phần 1: 35 tầng (từ tầng 12 đến tầng 46) được sử dụng làm văn phòng với tổng diện tích là 110483 m2.
Phần 2: 13 tầng (từ tầng 47 đến tầng 59) có chức năng làm dich vụ cho quá trình cư trú. Mặt bằng mỗi tầng của phần này chia thành nhiều căn hộ với diện tích khác nhau, các căn hộ được đơn giản hóa dưới 3 dạng
1. Dạng Studio:
2. Dạng 2 giường ngủ:
3. Dạng 3 giường ngủ:
Các căn hộ ở phần này sử dụng 2 kiểu tường: tường ngăn cách căn hộ với bên ngoài, tường cho vệ sinh là tường xây gạch bê tông nhẹ, tường còn lại là tường sử dụng thạch cao (12.5mm hoặc 15mm) 2 lớp.
Phần 2 có tổng cộng 378 căn hộ.
Phần 3: 10 tầng (từ tầng 60 đến tầng 69) mục đích sử dụng là khách sạn, với 2 loại phòng tiêu biểu:
1. Loại Junior Suite:
2. Loại Standard King:
Các loại phòng ở phần này sử dụng tường thạch cao (12.5mm hoặc 15mm) 2 lớp.
Phần khách sạn này gồm tổng cộng 440 phòng.
Saturday, October 23, 2010
Phụ lục Kea 2 - Các đơn vị của RESIDENCE
Khối Residence chia làm 2 khối, mỗi khối được tách làm 2 phần:
Phần 1: từ tầng 6 đến tầng 46, mặt bằng của phần này chia thành 11 căn hộ đươc modul hóa dưới 7 dạng căn hộ với diện tích (khoảng 100 đến 200 m2) được phân định dưới đây:
Số lượng căn hộ từ tầng 6-46 là 11 * 41 = 451.
Phần 2: gồm tầng 47 và tầng 48, phần này có mặt bằng chia thành 4 căn hộ, các căn hộ phân làm 3 loại căn hộ điển hình với diện tích lớn hơn (~ 400 m2) và cách thức chia như sau:
Số lượng căn hộ phần 2 là 4 * 2 = 8.
Tổng cộng khối nhà RESIDENCE có ((451+8=459 căn hộ/1 khối nhà) *2) = 918 căn hộ.
Phần 1: từ tầng 6 đến tầng 46, mặt bằng của phần này chia thành 11 căn hộ đươc modul hóa dưới 7 dạng căn hộ với diện tích (khoảng 100 đến 200 m2) được phân định dưới đây:
Số lượng căn hộ từ tầng 6-46 là 11 * 41 = 451.
Phần 2: gồm tầng 47 và tầng 48, phần này có mặt bằng chia thành 4 căn hộ, các căn hộ phân làm 3 loại căn hộ điển hình với diện tích lớn hơn (~ 400 m2) và cách thức chia như sau:
Số lượng căn hộ phần 2 là 4 * 2 = 8.
Tổng cộng khối nhà RESIDENCE có ((451+8=459 căn hộ/1 khối nhà) *2) = 918 căn hộ.
Phụ lục Kea 1 - Parking
Tổng lượng xe sử dụng trong dự án tính dựa trên cơ sở sau:
Phân các luồng giao thông, bố trí việc tiếp cận, dừng đỗ xe được thể hiện trên mặt bằng tầng 1.
Tiêu chuẩn diện tích cho từng loại xe:
Chiều cao khu vực đỗ xe được tính toán theo các điều kiện dưới đây:
Tầng hầm 1: lượng xe máy - 785; diện tích chứa - 4.815 m2
lượng ô tô - 273; diện tích chứa - 13501 m2
Tầng hầm 2: lượng xe máy - 813; diện tích chứa - 4.871 m2
lượng ô tô - 439; diện tích chứa - 17645 m2
Tầng 1: lượng xe máy - 315 (105 M-Res, 44 M-Tow, 166 M-Hot, Dep); diện tích chứa - 1265 m2
lượng ô tô - 35 (3 C--Hot, Dep, 10 C-Tow, 22 C-Res)
1MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 2895 m2
2F : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 2843 m2
TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2905 m2
2MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 2866 m2
3F : RES: lượng ô tô - 67; diện tích chứa - 3549 m2
TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2887 m2
3MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 3547 m2
4F : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 3542 m2
TOW: lượng ô tô - 97; diện tích chứa - 2887 m2
4MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 3537 m2
TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2887 m2
5F : TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2883 m2
6F : TOW: lượng ô tô - 97; diện tích chứa - 2883 m2
6MF:TOW: lượng ô tô - 98; diện tích chứa - 2883 m2
Tổng lượng ô tô: 1894
Tổng lượng xe máy: 1913
Phân các luồng giao thông, bố trí việc tiếp cận, dừng đỗ xe được thể hiện trên mặt bằng tầng 1.
Tiêu chuẩn diện tích cho từng loại xe:
Chiều cao khu vực đỗ xe được tính toán theo các điều kiện dưới đây:
Tầng hầm 1: lượng xe máy - 785; diện tích chứa - 4.815 m2
lượng ô tô - 273; diện tích chứa - 13501 m2
Tầng hầm 2: lượng xe máy - 813; diện tích chứa - 4.871 m2
lượng ô tô - 439; diện tích chứa - 17645 m2
Tầng 1: lượng xe máy - 315 (105 M-Res, 44 M-Tow, 166 M-Hot, Dep); diện tích chứa - 1265 m2
lượng ô tô - 35 (3 C--Hot, Dep, 10 C-Tow, 22 C-Res)
1MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 2895 m2
2F : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 2843 m2
TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2905 m2
2MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 2866 m2
3F : RES: lượng ô tô - 67; diện tích chứa - 3549 m2
TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2887 m2
3MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 3547 m2
4F : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 3542 m2
TOW: lượng ô tô - 97; diện tích chứa - 2887 m2
4MF : RES: lượng ô tô - 68; diện tích chứa - 3537 m2
TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2887 m2
5F : TOW: lượng ô tô - 95; diện tích chứa - 2883 m2
6F : TOW: lượng ô tô - 97; diện tích chứa - 2883 m2
6MF:TOW: lượng ô tô - 98; diện tích chứa - 2883 m2
Tổng lượng ô tô: 1894
Tổng lượng xe máy: 1913
Saturday, October 9, 2010
Keangnam Ha Noi Landmark Tower
Công trình thuộc Dự án đầu tư và xây dựng Tổ hợp Khách sạn 5 sao - Thương mại - Văn phòng - Căn hộ Công viên Thiên Niên Kỷ Keangnam - Hà Nội tại khu đất E6, khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Tổ hợp gồm khối đế 6 tầng làm dịch vụ thương mại và gửi xe, 3 tòa tháp, trong đó: có 2 tòa tháp hình tam giác sử dụng cho mục đích làm khối căn hộ (ở) với số tầng là 50 chiều cao 200 m (chiều cao mỗi tầng la 3.6m), tòa nhà hình chữ nhật là tổ hợp văn phòng 35 tầng (từ tầng 12 đến tầng 46 - mỗi tầng cao4.3m) - căn hộ (ở) 13 tầng ( từ tầng 47 đến tầng 59 - mỗi tầng cao 3.3m) - khách sạn 10 tầng (tầng 60 đến tầng 70- mỗi tầng cao 3.3m), khối nhà hình chữ nhật 70 tầng này tương ứng với chiều cao 360m.
Tầng kỹ thuật khối nhà tam giác nằm ở tầng 6 và tầng 22, tầng kỹ thuật của khối nhà chữ nhật nằm ở tầng 12 và tầng 60.
Mạng lưới tổ hợp là sự kết hợp của mạng lưới để xe tiết kiệm diện tích nhất và kết cấu lõi của 3 khối nhà cao tầng. Việc xác định điểm chuẩn trên lưới làm điểm căn cứ chỉ rõ các hình thái kích thước của các khối nhà.
Các bộ phận chức năng chính được tiếp cận tách bạch rõ ràng, các thành phần phụ trợ kỹ thuật được bố trí tập trung tại nơi mà chúng phục vụ - khu parking phục vụ khu ở nằm riêng ở khối ở, khu parking phục vụ khối tổ hợp khách sạn-văn phòng-căn hộ cao cấp được bố trí ở 1 khối riêng nằm ở bên cánh của khối đế...
Tổ hợp được xây dựng do chủ đầu tư là Tập đoàn Keangnam (Keangnam enterprises., ltd), công ty TNHH một thành viên Keangnam-Vina là nhà thầu chính, thầu phụ thực hiện công việc "cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế Tổ hợp khách sạn 5 sao" do công ty tư vấn thiết kế xây dựng & quy hoạch HEERIM (HEERIM architects & planners co., ltd); Vietnam national construction consultants corporation (VNCC); HaNoi urban architect consultants joint stock company (UAC) đảm nhận.
Tổ hợp xây dựng dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài:
*Tiêu chuẩn kiến trúc:
- IBC 2006: tiêu chuẩn xây dựng quốc tế 2006
*Tiêu chuẩn kết cấu:
- Tải trọng bản thân: Quy chuẩn xây dựng thống nhất UBC 1997, tập 2 (hội nghị quốc tế của các quan chức ngành xây dựng)
- Tải trọng gió: ASCE-05, tải trọng thiết kế tối thiểu cho nhà cao tầng và các kết cấu khác (hội kỹ sư xây dựng Hoa Kỳ)
- Tải trọng do động đất: Quy chuẩn xây dựng thống nhất UBC 1997, tập 2 (hội nghị quốc tế của các quan chức ngành xây dựng) (tham khảo)
- Thiết kế cấu kiện:
+ ACI 318 (Viện Bê tông Hoa Kỳ)
+ PTI (Viện ứng suất trước)
+ AISC Thiết kế ứng suất cho phép (Việ kết cấu thép Hoa Kỳ)
*Tiêu chuẩn MEP:
- Điện: IEC 2006 - Tiêu chuẩn điện quốc tế
- HVAC:
+ IMC 2006: Tiêu chuẩn kỹ thuật cơ khí quốc tế
+ ASHRAE: Hiệp hội kỹ sư chuyên ngành điều hòa không khí, làm lạnh và sưởi ấm
+ ARI: Viện kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí
+ CIBSE De guides: Viện các kỹ sư dịch vụ xây dựng
+ SMACNA: Hiệp hội các nhà thầu chuyên về điều hòa không khí và tấm kim loại
- Nước: IMC 2006, Tiêu chuẩn kỹ thuật cơ khí quốc tế
- Phòng cháy chữa cháy:
+ NFPA 13: Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống spinkler (tiêu chuẩn Mỹ)
+ NFPA 14: Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống đường ống và vòi phun (tiêu chuẩn Mỹ)
- Thông tin liên lạc:
+ IEC 2006: Tiêu chuẩn điện quốc tế
+ LAN EIA/TIA-568: Tiêu chuẩn mạng lưới cáp
+ Hệ thống truyền thông CCIK 412.3 và 417.2
Subscribe to:
Posts (Atom)